Phương pháp nâng cao vốn từ vựng từ sĩ tử IELTS 8.0
Phương pháp nâng cao vốn từ vựng từ sĩ tử IELTS 8.0 với mẹo học từ vựng trong các bài báo
Thông thường, khi muốn trả lời một câu hỏi nào đó trong phần Speaking và Writing, chúng ta thường hay suy nghĩ câu trả lời bằng tiếng Việt trước, sau đó tìm cách chuyển câu đó sang tiếng Anh.
Rất nhiều bạn sẽ dịch từng chữ trong câu tiếng Việt của mình qua tiếng Anh rồi ghép các từ lại với nhau. Hiện nay thì hầu như ai cũng biết đây là cách làm hoàn toàn sai.
Một số bạn có khả năng sử dụng các từ và cụm từ tiếng Anh để diễn đạt ý mình thành một câu tiếng Anh đúng ngữ pháp và đúng văn phong tự nhiên của người bản xứ. Tuy nhiên, việc này đòi hỏi các bạn phải đọc đủ nhiều mới có thể gặp được nhiều từ và cụm từ tự nhiên để dùng.
Nếu như không có quá nhiều thời gian để đọc, cũng như không biết phải bắt đầu đọc từ đâu, và đọc như thế nào để gặp được các từ/cụm từ mình cần, mình xin chia sẻ một cách sau, mình thường hay dùng và rất hiệu quả đối với Ad.
Như đã đề cập trên tiêu đề bài viết, các bạn hãy đi tìm các bài báo nói về chủ đề hoặc từ vựng mình cần tìm để đọc và nghiên cứu các bài báo đó.
Ad sẽ lấy một ví dụ cụ thể như sau:
Câu hỏi: where is the best place to go relax in your city?
Đầu tiên, Ad xác định những từ khóa (key words). Trong câu hỏi này thì từ khóa là: place, relax, city.
Tiếp theo Ad sẽ vào google để tìm những bài báo có những từ khóa này. Bạn có thể gõ “place to relax in city” hoặc đơn giản là “place relax” cũng được. Nếu tìm bằng cụm từ này không được thì các bạn có thể thử đổi cụm từ khác, miễn sao có những từ khóa trên. Ở đây Ad dùng cụm từ đầu tiên vì thoạt nhìn có vẻ như nó cho ra nhiều kết quả như ý muốn hơn.
Với từ khóa này thì Google sẽ liệt kê một loạt các bài báo, đa số nói về các thành phố lớn ở nước Mỹ (chịu thôi, Google là của Mỹ mà). Mình cứ chọn bài đầu tiên thôi, “The best places to relax in NYC” của trang web timeout.com.
Vừa load xong bài báo, đọc tiêu đề và câu giới thiệu của bài viết, mình đã có thể thấy ngay 1 số cụm từ (phrases) hay mà mình có thể học theo. Ở đây mình đã đánh dấu hình chữ nhật đỏ. Nếu tìm hiểu thì nghĩa các phrase đó như sau:
Unclench someone’s teeth: thả lỏng răng, không cắn chặt răng nữa. Đây là hình ảnh ẩn dụ thôi, ý là hãy thả lỏng thân thể.
Unhunch someone’s shoulder: trong từ điển sẽ không có từ “unhunch”. Mình tìm từ “hunch” thì nó có nghĩa là “gập cong” hay là “khom (vai)”. Thêm tiền tố “un” thì mình có thể hiểu là ngược lại với từ “hunch”. Đây cũng là 1 cụm từ ẩn dụ ý là hãy thả lỏng cơ thể.
Lower someone’s stress level: cái này thì dễ hiểu rồi. Chủ yếu là mình học toàn bộ cụm này để dùng thôi. Sau này không cần phải suy nghĩ hay đi tìm xem “giải tỏa” trong “giải tỏa căng thẳng” là gì nữa.
Tiếp theo, kéo xuống phía dưới thì sẽ thấy rất nhiều tên, danh từ chỉ các hoạt động thư giãn. Muốn tìm hiểu cái nào trước thì ta chọn cái đó. Mình sẽ chọn cái “Find quiet” trước.
Trong này chủ yếu tả các công viên. Nếu nhấp chuột vào một vài link trong này, bạn sẽ tìm thấy rất nhiều từ, cụm từ, cấu trúc câu mà mình có thể học. Hơn nữa, ngoài tả công viên, bạn có thể áp dụng một số trong đó để tả những nơi khác như khu vườn, khu rừng, vùng nông thôn nào đó, hoặc trong những chủ đề khác nữa.
Đơn cử:
- Amid = in the middle of
- Gigantic: khổng lồ
- Sports facility: dụng cụ thể thao
- Tucked away: giấu kín, cất giữ
- Foot traffic: dòng người đi bộ/bộ hành
- …
Chúc các bạn thành công!