Mẹo thành công chủ đề Education in IELTS
Nhắc tới chủ đề Education, sĩ tử luyện thi IELTS cần nắm bao quát nhiều khía cạnh cho chủ đề đắt giá này. Bạn có thể được hỏi về ngôi trường mà mình đã đi học khi còn nhỏ, môn học yêu thích nhất của bạn là gì, ai là giáo viên yêu thích nhất của bạn? hoặc thậm chí rộng hơn là bạn được yêu cầu phát biểu quan điểm về hệ thống giáo dục nước nhà. Để chuẩn bị kiến thức cho các bạn học viên, hôm nay ad tổng hợp đáng kể số lượng kiến thức liên quan bằng bài viết Mẹo thành công chủ đề Education in IELTS, các mem cùng ôn tập nhé.
Mẹo thành công chủ đề Education:
Khi nói về educational background, đừng quên sử dụng the past tenses cho những sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhé. Trừ trường hợp nếu bạn vẫn đang là một schoolgirl or schoolboy, bạn có thể sử dụng the present tenses ( simple or continuous).
Majors:
- Accounting and statistics
- Acoustics
- Archaeology
- Architecture
- Baking
- Biochemistry
- Business administration
- Chemical engineering
- Chemistry
- Civil engineering
- Electrical engineering
- Electronic engineering
- Finance
- Journalism
- Linguistics
- Literature
- Mass media
- Mathematics
- Mechanical engineering
- Philosophy
- Physics
- Sociology
Types of education:
- Adult education
- Continuing education
- Distance education
- Exam-oriented education
- Forced-feeding teaching method
- Full-time education
Types of exams and related expressions:
- Academic /school record
- Credit ( system)
- Make-up examination
- Mark; grade
- Mid-term/ final exam
- Open-book exam
- Placement test
- Proficiency test
- School report; report card, transcript
- Self-taught examination
Bài viết Mẹo thành công chủ đề Education in IELTS tổng hợp chú ý và hệ thống từ vựng chuyên sâu của IELTS hi vọng cần thiết cho việc chinh phục IELTS điểm cao của các bạn. Truy cập www.ilts.vn – chúng tôi ieltshcm– chuyên IELTS và chỉ IELTS cấp tốc để mở rộng thêm nhiều kiến thức hữu ích nhất cho mục tiêu IELTS của các bạn nhé.