Cấu trúc Passive voice trong IELTS đối với phần thi Writing

Việc sử dụng cấu trúc Passive voice trong IELTS sẽ giúp bạn ghi điểm cao hơn vì đây là cách thể hiện khả năng sử dụng nhiều cấu trúc câu khác nhau. Các bạn có thể tham khảo thêm những văn phạm cần biết khi đi thi IELTS Writing nhé!

Ví dụ, cấu trúc câu chủ động/trực tiếp chúng ta thường dùng:

Edward Barnes designed these houses in the 1880s (active) => câu tập trung vào người thực hiện hành động (chủ ngữ trong câu)

Khi đổi qua câu gián tiếp:

These houses were designed in the 1880s (by Edward Barnes) => Câu gián tiếp tập trung vào cái gì đó/ai đó (vị ngữ) được tác động (bởi ai đó)

Bạn sử dụng câu gián tiếp để thay đổi sự tập trung chính về ai đó/cái gì đó bạn muốn trong câu, hoặc khi chủ ngữ trong câu có thể không quan trọng/ bạn không muốn nhắc tới, bạn cũng có thể lược bỏ thành phần đó trong câu qua việc sử dụng cấu trúc này.

  • Đối với câu gián tiếp chuyển thể từ câu trực tiếp, giữ nguyên thì từ câu trực tiếp, các bạn lưu ý nhé:

Mr Lloyd and Mrs James teach Geography. (present simple active)

Geography is taught by Mr Lloyd and Mrs James. (present simple passive)

  • Câu trực tiếp có hai vật/người (vị ngữ) được tác động bởi chủ ngữ, bạn có thể chọn một trong hai để chuyển qua thể gián tiếp tùy thuộc vào vật/người bạn muốn nhấn mạnh:

Her mother gave each child a present. (active)

A present was given to each child (by her mother). (passive)

Each child was given a present (by her mother). (passive)

  • Một số cấu trúc có tính chất gián tiếp: get-passive và cấu trúc have something done

The windows got broken. (Someone broke the windows.)

He’s getting his hair coloured. (Someone is colouring his hair.)

We had our wooden floors painted. (Someone painted our wooden floors.)

**Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Passive voice trong IELTS:

  • Không sử dụng câu gián tiếp với Verb mà theo sau không có object (nội động từ)

She died => She was died

The letters arrived in the mailbox yesterday => The letters were arrived . . .

  • Không sử dụng câu gián tiếp với Verb diễn tả một tình huống hay một trạng thái:

They were having lunch => Lunch was being had

Those shoes don’t suit the dress => The dress isn’t suited by those shoes

  • Cấu trúc gián tiếp be + born luôn ở thì quá khứ

She was born at home => She is born at home

  • Có một số từ thường được sử dụng ở dạng gián tiếp: be born, be populated, be stranded, be taken aback
TƯ VẤN MIỄN PHÍ
close slider
error: Content is protected !!
Gọi ngay