Nắm vững ngữ pháp Câu tường thuật giúp ghi điểm trong IELTS
Câu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp. Đôi khi trong phần thi IELTS, chúng ta cần tường thuật lại một lời nói của ai đó, chúng ta sẽ dùng cấu trúc ngữ pháp này:
Reported statements: S + say(s) / said + (that) + S + V
- S + says / say to có thể sử dụng S + tell/ tells + O
- Tương tự: S+ said to + O => S + told + O
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính khi chuyển sang gián tiếp.
He says: “I’m going to Hoi An next week.” (câu trực tiếp)
=> He says he is going to Hoi An next week. (câu tường thuật)
Nếu động từ tường thuật (reporting verb)của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech)
Câu trực tiếp (Verb) | Câu tường thuật (Verb) |
Simple Present | Simple Past |
Present Continuous | Past Continuous |
Present Perfect | Past Perfect |
Present Perfect Continuous | Past Perfect Continuous |
Simple Past | Past Perfect |
Past Continuous | Past Perfect Continuous |
Past perfect | Past Perfect |
Past Perfect Continuous | Past Perfect Continuous |
Will + Verb | Would + Verb |
Can/May/Must | Could/Might/Had to |
“I’ll talk to Mr Jones,” said he.
=> He said he would talk to Mr Jones.
He said to me: “I haven’t finished my work.”
=> He told me he hadn’t finished his work .
Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to
Khi đổi sang câu tường thuật, ngoài động từ chính ra, bạn cần lưu ý việc thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, trạng từ nơi chốn phù hợp.
Ngoài ngữ pháp câu tường thuật, các bạn có thể tham khảo thêm những cấu trúc ngữ pháp cần biết khi đi thi IELTS tại đây nhé!