15 Idioms bạn có thể sử dụng cho phần thi IELTS Speaking

Bài thi IELTS Speaking là một phần thi được ví như là một cuộc trò chuyện bình thường giữa hai người, do đó bạn không nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng quá mức. Bạn cũng không nên sử dụng tiếng lóng (slang) hoặc bất cứ điều gì thiếu trang trọng, hãy nói theo cách giao tiếp bình thường. Nếu bạn đã nghe qua cách người bản xứ có địa vị xã hội tương đương nói chuyện với nhau; bạn sẽ rất hiếm khi nghe họ sử dụng bất cứ điều gì quá trang trọng. Một trong những điều làm nên nét riêng biệt giữa những người nói tiếng Anh bản ngữ và những người học ngôn ngữ đó là việc sử dụng đúng các Idioms.

Theo cách chấm điểm kỳ thi IELTS về phần sử dụng Vốn từ – Lexical Resource khi thi IELTS Speaking, đối với việc sử dụng Idioms, ngay cả khi với một số thời điểm sử dụng không phù hợp, là điển hình của một ứng cử viên band điểm 7. Bằng cách sử dụng chúng một cách khéo léo, thỉnh thoảng không chính xác, bạn có khả năng nhận được band điểm 8 trong phần này. Hiếm khi nào có thí sinh sử dụng chúng một cách hoàn hảo và điều này là điển hình của một người đạt tới band điểm 9.

Bên dưới là 15 Idioms cho phần thi IELTS Speaking bạn có thể sử dụng:

1. In the nick of time – not too late, but very close: vừa kịp lúc

EX: I got to the drugstore just in the nick of time. It’s a good thing, because I really need this medicine

2. Fresh/clean out of something –  have sold or used up the last of something: hết sạch thứ gì đó

EX: I have to go buy some more milk. It seems we’re fresh out now.

3. Have/get mixed feelings about something – to be uncertain about something: không chắc chắn về việc gì đó

EX:  I have mixed feelings about my trip to England. I love the people, but the climate upsets me.

4. Give it one’s best shot – do the best that one can: làm gì đó hết sức có thể

EX: This test question is really tough! I’ll give it my best shot, and I’ll get some marks for doing my best.

5. In deep water – in difficulty; in trouble or in a dangerous situation: ở trong một tình thế khó khăn, rắc rối, nguy cấp

EX: He has not submitted his dissertation so he’s in deep water.

6. Next to nothing – to cost very little: gần như miễn phí hoặc không tốn bao nhiều tiền

EX: I went to the new discount store and bought these new shoes for only five dollars. That’s next to nothing!

7. To be up in arms about something – upset or angry about something: buồn hay tức giận về cái gì đó

EX:  She has been up in arms about the rent increase.

8. Put yourself in somebody’s shoes imagine that you are in somebody’s position in order to understant his/her feelings: thử tưởng tượng đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của ai đó

EX:  If you put yourself in my shoes, you would understand why I made that decision

9. At all costs  – do everything you can to achieve/succeed something: làm/đạt được cái gì đó bằng mọi giá

EX:  My dream is to become a successful businessman and I will work hard for it at all costs.

10. Explore all avenues – investigate every possible means to find a solution to a given problem or to achieve a desired outcome: suy nghĩ, làm mọi thứ để tìm ra một giải pháp cho vấn đề hoặc để đạt được một mục tiêu nào đó

EX:  We need to explore all avenues  before doing something that is not very safe to a great number of people in order to minimize unfavourable consequences

11. On the ball – active and aware of things: sẵn sàng và tập trung cao độ

EX: Our staff is really on the ball to get projects done on time.

12. Throw in the towelGive up on something: bỏ cuộc, dừng lại một việc gì đó

EX: I’ve spent too much time on this project to throw in the towel now.

13. Down to earth – practical and realistic; Back to reality: hãy thực tế về một việc gì đó

EX:  It’s time we were brought down to earth to figure out difficult situation, and offer a good solution.

14. Full of beans  – A person who is lively, active and healthy:nói về một người có tính cách hoạt bát, năng động

EX:  I really enjoy being with my best friend because he is always full of beans.

15. Get a head start Start before all others: đi trước trong việc gì đó, có sự chuẩn bị trước

EX: This year we’ll get a head start on the competition by running more advertisements.

Bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều Idioms khác để bổ sung kiến thức cho mình nhé! Hi vọng bài viết trên giúp ích được cho các bạn trong kỳ thi IELTS sắp tới!

Để biết thêm thông tin khóa học IELTS, hãy trung website của Ieltshcm để biết thêm chi tiết!

Đăng ký ngay để nhận được tư vấn miễn phí về khóa luyện thi IELTS cấp tốc!

TƯ VẤN MIỄN PHÍ
close slider
error: Content is protected !!
Gọi ngay